Tiếng Trung giao tiếp - Gọi điện rủ rê [Vietsub + Pinyin + Từ mới]
-
Từ mới :
喂 : wèi : Chào
嘿 : hēi : ấy, này, ơ, ô hay, ơ kia, ơ này, ủa (thán từ)
啊 : ā : Ah! / Oh! (Thán từ biểu thị sự ngạc nhiên)
新 : xīn : Mới
同学 : tóngxué : Bạn cùng lớp
哦 : ó : ô, ồ, a, à, ơ (Thán từ biểu thị sự ngạc nhiên)
不错 : bùcuò : Được dùng rất linh hoạt mang ý nghĩa tích cực: đúng / chính xác / tốt / khoẻ mạnh
明天 : míngtiān : Ngày mai
时间 : shíjiān : Tthời gian
空 : kòng : Trống rỗng / Trống không / Thời gian rảnh
后天 : hòutiān : Ngày kia / Ngày mốt
晚上 : wǎnshàng : Buổi tối
影院 : yǐngyuàn : Rạp chiếu phim
星期天 : xīngqítiān : Chủ nhật
早上 : zǎoshang : Buổi sáng
几 : jǐ : Mấy?
几点 : jǐ diǎn : Mấy giờ?
九 : jiǔ : Chín (9)
半 : bàn : Một nửa
哪里 : nǎlǐ : Ở đâu?
意大利 : yìdàlì : Nước Ý
法国 : fàguó : Nước Pháp
餐馆 : cānguǎn : Nhà hàng
吧 : ba : nào / nhé / chứ / thôi / đi (dùng ở cuối câu, biểu thị thương lượng, thỉnh cầu, nghi vấn, cảm thán, mệnh lệnh, thúc giục)
听 : tīng : Nghe
星期六 : xīngqíliù : Thứ bảy
外国 : wàiguó : Nước ngoài / Ngoại quốc
它们 : tāmen : Chúng / Họ ( Đại từ chỉ sự vật số nhiều, dùng cho bất cứ thứ gì trừ cho người)
有意思 : yǒuyìsi : Hấp dẫn / Thú vị
行 : xíng : Có thể / Đồng ý
见 : jiàn : Thấy / Gặp